Iron Up – Viên Bổ Sung Sắt Và Vitamin

Iron Up Max Biocare iên uống bổ sung sắt và vitamin cho phụ nữ trước và trong thời kì mang thai

  • Xuất xứ: Australia
  • Quy cách: Hộp 30 viên nang
  • Thương hiệu: Max Biocare
  • Miên phí vận chuyển trên toàn quốc

382.000 

Đổi trả hàng trong vòng 7 ngày!
Giao hàng toàn quốc, miễn phí vận chuyển được áp dụng với các đơn hàng từ 400.000 đ trở lên. Xem chính sách giao hàng của chúng tôi tại đây

Tổ chức Y tế thế giới (WHO) khuyến cáo phụ nữ mang thai nên sử dụng thuốc bổ sung sắt mỗi ngày trước mang thai 3 tháng, trong mang thai và sau khi sinh 3 tháng.Viên uống bổ sung sắt Iron Up Max Biocare giúp bổ sung sắt và các vitamin cho bà bầu. Sản phẩm được các bà mẹ và các bác sỹ tin dùng trong nhiều năm.

Iron-Up-Max-Biocare
Viên bổ sung sắt Iron Up Max Biocare

Click đến nội dung để chuyển nhanh

Thành phần Iron Up

IronUp Australia là sản phẩm kêt hợp sắt và các vi tamin như vitamin C, vitamin B6, vitamin B2, vitamin B1, acid folic, vitamin B12.

Thành phần Hàm lượng
Ferrous Bisglycinate Chelate 92.25 mg
Vitamin C 50 mg
Vitamin B6 5 mg
Vitamin B2 5 mg
Vitamin B1 5 mg
Acid folic 400 mcg
Vitamin B12 10 mcg

Tác dụng Iron Up Max Biocare

Sản phẩm kết hợp này chứa sắt cùng với 3 loại vitamin ( vitamin C , vitamin B12 và axit folic ).

Iron Up Max Biocare được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa sự thiếu hụt sắt và các chất dinh dưỡng trong 1 số tình trạng sức khỏe như : thiếu máu , mang thai , ăn kiêng kém, phục hồi sau phẫu thuật…

Sắt Bisglycinate Chelate

Sắt Bisglycinate Chelate

  • Sắt là một khoáng chất quan trọng trong cơ thể, cần để sản xuất các tế bào hồng cầu . Iron Up Max Biocare chứa sắt Ferrous Bisglycinate Chelate có tính sinh khả dụng hấp thu gấp 3-4 lần so với sắt sulphate ở người lớn và trẻ em.
  • Khả năng hòa tan sắt từ sắt bisglycine chelate không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi pH từ 2-6. Điều này có nghĩa là nó di chuyển không thay đổi qua dạ dày, vào ruột, nơi nó được hấp thụ và giải phóng để vận chuyển khắp cơ thể.
  • Trong một nghiên cứu với 145 phụ nữ mang thai (kết luận rằng việc bổ sung sắt bisglycinate chelate hàng ngày có hiệu quả hơn đáng kể ngay cả ở liều thấp hơn so với ferrous sulfate), tỷ lệ phàn nàn về mùi vị ở những phụ nữ được cho dùng sắt sulfate là 29,8%, trong khi 0% phụ nữ sử dụng chelate bisglycinate phàn nàn về hương vị.
  • Thứ hai, sắt bisglycinate ít có khả năng gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào trên đường tiêu hóa liên quan đến việc bổ sung sắt tiêu chuẩn. Lượng sắt dự trữ trong cơ thể điều chỉnh sự hấp thu sắt bisglycinate chelate. Điều này làm giảm nguy cơ nhiễm độc.

Vitamin C góp phần cải thiện sự hấp thụ sắt từ dạ dày .

Vitamin B12 rất quan trọng trong việc tạo tê bào máu bình thường, tế bào và dây thần kinh.

Axit folic là cần thiết để hình thành tế bào khỏe mạnh. Phụ nữ mang thai nên duy trì đủ lượng axit folic hoặc thông qua chế độ ăn uống hoặc bổ sung để ngăn chặn tủy sống dị tật bẩm sinh .

Công dụng Iron Up Australia

Viên sắt Iron Up có các công dụng sau đây:

  • Bổ sung sắt cho phụ nữ có thai, phòng ngừa thiếu sắt cho phụ nữu trước trong và sau mang thai
  • Bổ sung các vitamin giúp phụ nữ mang thai khỏe manh.
  • Bổng sung acis Folic giúp ngăn ngừa dị tật ống thần kinh thai nhi.
tac-dung-Iron-Up-Max-Biocare-duocsi24h.com
Iron Up bổ sung sắt cho bà bầu

Đối tượng sử dụng Iron Up Úc

Viên bổ sung sắt Iron Up dùng cho các đối tượng sau đây:

  • Phụ nữ có ý định mang thai
  • Phụ nữ trong thời kì mang thai
  • Phụ nữ sau sinh
  • Các trường hợp thiếu máu do bệnh lý

Ưu điểm của Iron Up

Sắt IronỤp được các bác sĩ và bà mẹ tin dùng do các ưu điểm sau:

  • Chứa sắt hữu cơ Ferrous Bisglycinate Chelate tăng hấp thu 3-4 lần so với các sản phấm sắt trên thị trường. Vì vậy, hạn chế được táo bón khi sử dụng.
  • Mùi vị dể uống hơn các loại sắt khác
  • Chứa đầy đủ các vitamin cần thiết cho phụ nữ mang thai.
  • Chứa hàm lượng Acid Folic cao so với với các sản phẩm khác.
  • Được sản xuất bởi công ty hàng đầu tại Úc.
  • Nguồn nguyên liệu đạt chuẩn.

Cách sử dụng viên sắt Iron Up 

Liều dùng

Iron Up Úc dùng bằng đường uống , thường một lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Cách Dùng

  • Nếu bạn đang dùng viên bổ sung sắt Iron Up mà không được kê đơn bởi bác sĩ, hãy đọc hướng dẫn trên bao bì sản phẩm trước kh sử dụng
  • Nên uống thuốc Iron Up khi đói ( 1 giờ trước nữa ăn hoặc sau 2 giờ sau bữa ăn).
  • Nếu bạn bị đau dạ dày , có thể dùng thuốc này với thức ăn.
  • Tránh dùng thuốc kháng axit, các sản phẩm từ sữa, trà hoặc cà phê trong vòng 2 giờ trước hoặc sau khi dùng thuốc Iron Up  vì chúng sẽ làm giảm hiệu quả của thuốc.
  • Uống với một cốc nước đầy (khoảng 240 ml). Không nằm xuống ít nhất 10 phút sau khi dùng thuốc
  • Nên sử dụng thuốc thường xuyên (kéo dài từ 3-6 tháng) để đạt hiệu quả cao nhất. Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày để tránh quên liều

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời chiếu vào.
  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 25C, độ ẩm dưới 80%

Tác dụng phụ của thuốc IronUp

  • Khi sử dụng viên bổ sung sắt Iron Up có thể gặp 1 số tác dụng phụ như: táo bón, tiêu chảy hoặc đau bụng vùng thượng vị
  • Những tác dụng này thường là tạm thời và có thể biến mất khi cơ thể bạn thích nghi với thuốc .
  • Viên uống Iron up chứa sắt hữu cơ Ferrous Bisglycinate Chelate nên hạn chế táo bón so với các sản phẩm sắt khác trên thị trường
  • Nếu bất kỳ tác dụng nào trong số này vẫn tồn tại hoặc trầm trọng hơn, hãy liên hệ ngay lập tức với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn
  • Sắt có thể khiến phân của bạn chuyển sang màu đen, điều này không có hại
  • Một phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng với thuốc này là rất hiếm. Tuy nhiên, hãy tìm trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng , bao gồm: phát ban , ngứa / sưng (đặc biệt là mặt / lưỡi / cổ họng), chóng mặt nghiêm trọng , khó thở .
  • Trước khi dùng Iron Up , hãy thông tin cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc; hoặc nếu bạn có bất kỳ dị ứng nào khác .
  • Trước khi dùng thuốc này, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là về: một số rối loạn chuyển hóa nhất định (ví dụ: bệnh huyết sắc tố , bệnh hemosiderosis), sử dụng / lạm dụng rượu, các vấn đề về dạ dày / ruột (ví dụ: loét, viêm đại tràng ), thiếu vitamin B12 ( thiếu máu ác tính ).

Tương tác thuốc Iron Up

  • Tương tác thuốc có thể thay đổi cách hoạt động của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng.
  • Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc này là: một số loại thuốc chống động kinh (ví dụ: phenytoin).
  • Sản phẩm này có thể làm giảm sự hấp thu của các loại thuốc khác như bisphosphonates (ví dụ: alendronate ), levodopa, penicillamine , kháng sinh quinolone (ví dụ: ciprofloxacin , levofloxacin ), thuốc tuyến giáp (ví dụ, levothyroxine ) và kháng sinh tetracycline (ví dụ: doxycycline , minocycline).
  • Do đó, hãy tách biệt liều lượng của những loại thuốc này càng xa càng tốt với liều lượng của sản phẩm này. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về thời gian bạn nên đợi giữa các liều và để được trợ giúp tìm lịch dùng thuốc phù hợp với tất cả các loại thuốc của bạn.

Chống chỉ định viên bổ sung sắt Iron Up

Viên bổ sung sắt Iron Up chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với các chế phẩm sắt hoặc với bất kỳ tá dược nào.
  • Các chế phẩm sắt được chống chỉ định ở những bệnh nhân mắc bệnh huyết sắc tố, bệnh huyết tán hoặc bệnh đái ra huyết sắc tố.
  • Nghiện rượu và viêm gan.
  • Các chế phẩm sắt được chống chỉ định ở bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng, viêm ruột vùng và viêm loét đại tràng.

Nhà sản xuất của Iron Up

Công ty dược phẩm Max Biocare cam kết giúp mọi người sống hạnh phúc và khỏe mạnh hơn . Các gòng sản phẩm sức khỏe của Max Biocare dành cho nam giới, phụ nữ và trẻ em có mặt trên toàn thế giới ở Châu Á, Châu Âu và Châu Úc.

Max Biocare được thành lập bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, công ty cam kết cung cấp các giải pháp sức khỏe dưới dạng các loại thuốc tự nhiên đã được kiểm chứng khoa học.

Iron Up Max Biocare Giá Bao Nhiêu?

Thực phẩm chức năng IronUp chính hãng tại Việt Nam được bán với giá dao động trong khoảng 380.000  – 400.000 đồng/hộp 30 viên

Hệ thống nhà thuốc duocsi24h.com bán thuốc Iron Up Max Biocare chính hãng với giá 382.000 đ/hộp. Quý khách hàng còn được miễn phí vận chuyển trên toàn quốc ban-Iron-Up

Hệ thống nhà thuốc duocsi24h.com bán thuốc Iron Up chính hãng

THÔNG TIN CHUNG IRON UP

Nhóm sản phẩm Bổ sung sắt cho bà bầu
Số đăng kí 10106/2018/ĐKSP
Dạng bào chế Dạng viên nang
Quy cách đóng gói Hộp 30 viên nang
Hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Hãng sản xuất Max Biocare
Xuất xứ Úc
Nhà sản xuất Catalent Australia Pty. Ltd – 217-221 Governor Road, Braeside, Victoria 3195, Australia
Tình trạng Còn hàng
Giao hàng Giao hàng toàn quốc

Một số câu hỏi thường gặp khi sử dụng Iron UpAustralia

Nên sử dụng viên sắt Iron Up trong bao lâu?

Phụ nữ nên sử dụng viên bổ sung sắt Iron Up trong 3 tháng trước khi mang thang, suốt 9 tháng thai kì và 3 tháng sau khi mang thai

Có nên bổ sung thêm calci khi sử dụng viên uống Iron Up Max Biocare?

Trong thành phần viên uống Iron Up Max Biocare không chứa calxi. Vị vậy nên bổ úng calxi cho phụ nữ mang thai có dấu hiệu hạ calxi máu

Làm gì khi quên 1 liều Iron Up Max Biocare?

Bạn không nên uống liều gấp đôi mà nên uồng  ngay khi phát hiện quên thuốc. Các liều sau vẫn uống như nhịp đưa thuốc thường ngày

Iron Up Max Biocare có bị táo bón hay không?

Thông thường khi bổ sung sắt cho bà bầu trong thời kì mang thai thường bị táo bón. Nhưng sản phẩm IronUp Max Biocare không gây táo bón do thành phần là sắt hữu cơ nên sinh khả dụng hấp thu nhiều hơn các loại sắt thông thường có trên thị trường.

Một số tác dụng phụ mà bạn nên gọi cho bác sĩ ngay lập tức?

Mặc dù có thể hiếm gặp, nhưng một số người có thể gặp các tác dụng phụ rất nặng khi dùng thuốc. Hãy cho bác sĩ của bạn hoặc nhận trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào sau đây có thể liên quan đến tác dụng phụ rất xấu:

  • Các phản ứng dị ứng như: phát ban, nổi mề đay, ngứa, da đỏ, sưng, phồng rộp, hoặc bong tróc hoặc kèm theo sốt, khó thở khò khè, tức ngực hoặc cổ họng; khó thở, khàn giọng bất thường, sưng miệng, mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.
  • Phân đen, đen hoặc lẫn máu.
  • Sốt.
  • Khó chịu dạ dày hoặc nôn mửa.
  • Đau bụng kinh khủng.
  • Co thăt dạ day.